Thuốc tiêm PlaqX Forte Therapy ngăn ngừa và điều trị đột quị, các bệnh lý tim mạch, gan, thận, máu nhiễm mỡ, hạ cholesterol máu
Công nghệ: Thuỵ Sĩ
Sản xuất tại: Australia hoặc Đức (tuỳ lô hàng)
Giá 20.000.000vnd/ chai 50ml (1 lần truyền 25ml)
Liệu trình:
. Giai đoạn ngăn ngừa:
10 lần truyền
. Giai đoạn điều trị:
20 lần truyền
. Giai đoạn sau tai biến đột quị, suy tim, suy giảm chức năng gan, thận, viêm nhiễm:
30 lần truyền
Cách dùng:
. Pha 1/2 chai vào bình glucose 5% 250ml - 500ml (tuyệt đối không sử dụng các dung dịch pha tiêm khác)
. Khuyến cáo truyền 1 tuần 3 lần, giữa 2 lần truyền cách nhau ít nhất 48 tiếng
. Điều trị cơ bản là 30 lần truyền
. Kết quả thấy rõ sau 8-12 lần truyền
. Thời gian truyền: 90-120 phút cho 1 lần truyền, nếu truyền nhanh có thể gây tuột huyết áp
Công dụng:
. Ngăn chặn sự tích tụ mảng bám trong mạch máu, ngăn ngừa đột quị và các biến chứng gây hại cho tim mạch
. Ngừng tổn thương mạch máu, đặc biệt trong trường hợp viêm
. Hạ LDL và triglyceride thấp hơn, tăng HDL và cải thiện lưu lượng máu và chức năng gan
. Giảm sản phẩm peroxid hóa lipid động mạch chủ
. Tăng nồng độ glutathione trong gan, huyết tương và mô động mạch chủ
. Giảm mức cholesterol và mức chất béo trung tính
. Cải thiện chức năng gan
. Ngăn ngừa lão hoá
. Cung cấp dinh dưỡng cần thiết trong thời gian ăn kiêng và điều trị tăng cholesterol máu
. Bảo vệ cơ thể chống lại tác dụng có hại của thuốc
. Tăng cường hấp thụ oxy và chất dinh dưỡng cho tất cả mô cơ thể
. Cải thiện sức khoẻ gan, tim, thận, tuần hoàn máu và trí nhớ
Thành phần chính:
900mg Polyenylphosphatidylcholine (phosphatidylcholine chưa bão hoà từ chiết xuất đậu nành tinh khiết cao (Glycine max) )
Các thành phần khác:
Soybeans, Gelatin, glycerin, safflower oil, ethanol, purified water, sunflower glycerides
Cơ chế chung khi dùng PlaqX:
a. Đối với chứng hẹp động mạch cảnh:
loại bỏ huyết khối và mảng bám trên thành động mạch cảnh, đồng thời chống lại sự hình thành của huyết khối
b. Đối với chứng xơ vữa động mạch vành (tim):
. Loại bỏ các mảng xơ vữa động mạch
. Giảm huyết áp
. Giảm tryglicirides
. Giảm cholesterol LDL
. Kích hoạt hệ thống mao quản
. Cải thiện độ nhớt của máu
. Giảm tập hợp của thrombocites
c. Tác động của PlaqX trên thận và não:
. Cải thiện chức năng thận
. Chống lại quá trình suy thận
. Cải thiện khả năng tình dục
. Cải thiện trí nhớ & chức năng tâm thần
. Tăng khả năng tập trung
. Giảm lo âu và những tình trạng liên quan hệ thần kinh
. Cải thiện oxy và chất dinh dưỡng trong tất cả các mô
d. Cơ chế tế bào của liệu pháp PlaqX:
. Loại bỏ mảng xơ vữa động mạch
. Giảm cholesterol LDL
. Tăng cholesterol HDL
. Cải thiện độ nhớt của máu
. Kích hoạt hệ thống mao quản
. Cải thiện oxy và chất dinh dưỡng trong tất cả các mô
. Giảm tổng hợp cục máu đông
. Cải thiện trí nhớ và chức năng tinh thần
. Cải thiện khả năng tình dục
. Giảm huyết áp
. Cải thiện chức năng thận
Tác dụng phụ không mong muốn:
. Tiêu chảy
. Tuột huyết áp khi truyền quá nhanh, rất hiếm trường hợp mẫn cảm với thuốc
Những xét nghiệm cần làm:
. Bộ mỡ máu
. Nồng độ homocysteine, CRP, Fibrinogen
. Chức năng gan
. Chức năng thận
Đối với những bệnh nhân bị tổn thương gan nặng, để đạt kết quả tốt nhất nên bắt đầu điều trị truyền PlaqX đồng thời với uống, sau đó duy trì bổ sung bằng đường uống sau khi đã cải thiện tình trạng bệnh
Chỉ định trên hệ niệu và sinh dục:
. Suy thận
. Hội chứng thận hư
. Cải thiện chức năng thận
. Ngăn ngừa tổn thương thận
. Cải thiện khả năng tình dục
Chỉ định cho hệ tim mạch:
. Các bệnh mạch máu
. Chứng xơ vữa động mạch
. Tăng huyết áp
. Tăng Triglyceride máu
. Tăng cholesterol máu (làm giảm LDL cholesterol)
. Kích thích hệ thống mao mạch
. Cải thiện độ nhớt máu
. Giảm sự kết tập tiểu cầu trên thành mạch
. Loại bỏ mảng xơ vữa gây hẹp động mạch cảnh
. Phòng ngừa nghẽn mạch do huyết khối
Chỉ định trên gan:
. Tổn thương gan do rượu và gan nhiễm mỡ
. Viêm gan siêu vi B cấp và mãn tính
. Viêm gan siêu vi C
. Bảo vệ gan chống lại quá trình xơ gan và xơ gan do rượu
. Tổn thương gan nặng
. Giảm nguy cơ ung thư gan và tổn thương gan do thuốc
Chỉ định trên não và hệ thần kinh:
. Suy giảm trí nhớ
. Mất tập trung
. Đau đầu và những vấn đề thần kinh
. Thoái hoá não hoặc xơ vữa tuần hoàn ngoại biên
. Chứng rối loạn lo âu
Chỉ định trên phổi và ống tiêu hoá:
. Hội chứng suy hô hấp
. Viêm dạ dày ruột
. Bảo vệ khỏi tác động có hại của aspirin và các thuốc giảm đau không steroids (NSAIDs) khác mà không làm mất đi hiệu quả của chúng
. Biến chứng đái tháo đường
. Rối loạn gan mật
Liệu pháp PlaqXlà liệu pháp duy nhất có thể làm thoái lui chứng xơ vữa động mạch mà tính đến hiện tại chưa có thuốc nào được chứng minh lâm sàng có thể làm được điều ấy.
Tất cả tế bào có cấu tạo chính gồm70% phosphatidylcholine và 30% phosphatidylserine
Trong dung dịch nước, phospholipid tạo màng hai lớp với protein cấu trúc và cholesterol lipoprotein mật độ thấp (LDL) để giúp trao đổi chất và tạo sự ổn định cho thành tế bào
Điều gì xảy ra nếu thiếu hụt Phosphotidyl
Hậu quả:
. Tổn thương gan và gan nhiễm mỡ
. Tổn thương biểu mô phổi
. Suy chức năng mật và túi mật
. Giảm khả năng chống oxi hoá do tác động xấu từ hoá chất và mỹ phẩm
. Hình thành huyết khối/ mảng xơ vữa
. LDL Cholesterol rời khỏi màng tế bào và xuất hiện trong máu
. Suy giảm chức năng tế bào
Nguyên nhân:
. Do sự tổng hợp PC suy giảm theo tuổi tác
. Chế độ ăn không kiêng cholesterol
. Quá nhiều gốc tự do trong cơ thể
. Độc tố nhiều trong cơ thể
. Nhiễm kim loại nặng
. Chất tẩy rửa
. Một số thủ thuật trong y khoa như đặt catheter tim
. Tăng huyết áp
. Hút thuốc lá
. Tăng đường huyết và insulin
. Viêm nhiễm, dị ứng
. Nồng độ cao Adrenalin, Aldosterone và Cortisol trong cơ thể
Ảnh hưởng đến các thông số viêm:
Nghiên cứu trên khỉ đầu chó, liệu pháp PlaqX bảo vệ chống lại xơ hoá do xơ gan và xơ gan bằng cách ngăn chặn stress oxy hoá do rượu gây ra
Kết luận:
Điều trị bằng liệu pháp PlaqX có tác dụng chống viêm và chống oxy hoá
290.000.000 VNĐ